Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 23/UBND-XD2 ngày 03/01/2025 về việc triển khai thực hiện Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ. Nhằm quán triệt và tuyên truyền phổ biến pháp luật, Sở Xây dựng đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân nghiên cứu và triển khai thực hiện các nội dung của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng gồm 7 Chương 124 Điều kèm theo 11 Phụ lục (hiệu lực Văn bản kể từ ngày ký ban hành 30/12/2024) đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định. Kết cấu và nội dung chính của Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ như sau: Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Gồm 10 Điều quy định về: Phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; giải thích từ ngữ; trình tự đầu tư xây dựng; phân loại dự án đầu tư xây dựng; nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; nguyên tắc thực hiện các thủ tục hành chính; ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và các giải pháp công nghệ số; công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh; áp dụng tiêu chuẩn, vật liệu và công nghệ mới trong hoạt động xây dựng. Chương II. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 2 Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Gồm 13 Điều quy định về: Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng; Phân chia dự án thành phần; lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của Người quyết định đầu tư; thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng; hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; nội dung, kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng; trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng; thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác dụng xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ; Trình tự thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ; phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng; điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng. Mục 2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Gồm 05 Điều quy định về: Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng; Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực; Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án; chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án; Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng. Chương III. KHẢO SÁT, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG Mục 1. KHẢO SÁT XÂY DỰNG Gồm 06 Điều quy định về: Trình tự khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ khảo sát xây dựng; phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; quản lý công tác khảo sát xây dựng; nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Mục 2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG 3 Gồm 08 Điều quy định về: Quy định chung về thiết kế xây dựng; nhiệm vụ thiết kế xây dựng; quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng; nội dung thiết kế cơ sở; nội dung thiết kế kỹ thuật; nội dung thiết kế bản vẽ thi công; Chỉ dẫn kỹ thuật; quản lý công tác thiết kế xây dựng. Mục 3. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ Gồm 07 Điều quy định về: Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng; hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; nội dung, kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng; trình tự thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở. Chương IV. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG Gồm 18 Điều quy định về: Điều kiện cấp giấy phép xây dựng; thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng; các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho toàn bộ công trình thuộc dự án, nhóm công trình thuộc dự án; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình; hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình; giấy phép xây dựng có thời hạn; điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng; cấp lại giấy phép xây dựng; thu hồi, huỷ giấy phép xây dựng công trình; các trường hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công khai giấy phép xây dựng; quản lý trật tự xây dựng. Chương V. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI Mục 1. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ Gồm 02 Điều quy định về: Quản lý đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước; quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp. 4 Mục 2. THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI Gồm 03 Điều quy định về: Nguyên tắc quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài; lập, thẩm tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công; tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Chương VI. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Mục 1. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN Gồm 21 Điều quy định về: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề và phạm vi hoạt động; cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; thẩm quyền sát hạch, cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quyền, nghĩa vụ của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề; điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng, thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng; nội dung công việc và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng; điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được hành nghề chỉ huy trưởng công trường; điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng; hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề; công nhận, đình chỉ và thu hồi Quyết định công nhận tổ chức xã hội – nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Mục 2. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC Gồm 19 Điều quy định về: Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức; Cấp, thu hồi, thẩm quyền cấp thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; điều kiện chung để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng; điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định xây dựng, tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng; đăng tải thông 5 tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; công nhận, đình chỉ, thu hồi Quyết định công nhận tổ chức xã hội – nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Mục 3. GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI Gồm 08 Điều quy định về: Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài; điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng; hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng; điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng; thời hạn và lệ phí cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng; thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng; quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài; trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính đối với nhà thầu nước ngoài. Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Gồm 04 Điều quy định về: Trách nhiệm thi hành; xử lý chuyển tiếp; sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; hiệu lực thi hành. Kèm theo 11 Phụ lục như sau: Phụ lục I. Mẫu tờ trình và các văn bản trong quy trình thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở. Phụ lục II. Mẫu các văn bản trong quy trình cấp giấy phép xây dựng. Phụ lục III. Quy trình cấp giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài. Phụ lục IV. Các mẫu văn bản trong quy trình cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Phụ lục V. Mẫu các văn bản trong quy trình công nhận tổ chức xã hội – nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Phụ lục VI. Chuyên môn và lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. 6 Phụ lục VII. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Phụ lục VIII. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Phụ lục IX. Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Phụ lục X. Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành của công trình. Phụ lục XI. Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng. Đề nghị các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, thực hiện theo quy định tại Nghị định nêu trên (Đính kèm Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ). Trường hợp có phát sinh vướng mắc các cơ quan quản lý, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.