Các chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán dùng để hạch toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý, gồm: tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải, tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi khác (TSHTGT- TL).
Đối tượng áp dụng bao gồm: Cơ quan được thực hiện kế toán TSHTGT- TL theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi. Doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, không tính tài sản thuộc thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, trừ doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi tính trong thành phần vốn nhà nước được thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp và các văn bản có liên quan.
Thông tư số 76/2019/TT-BTC quy định về Tài khoản 216 - Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSHTGT- TL mà cơ quan, đơn vị được giao quản lý và hạch toán theo nguyên giá.
Tài khoản 218- Hao mòn tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi phản ánh số hiện có và sự biến động giá trị hao mòn của TSHTGT- TL trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSHTGT- TL mà đơn vị được giao quản lý và hạch toán. Ngoài ra còn Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL của đơn vị.
Tài khoản 467- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản hạ tầng giao thông, thủy lợi. Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đã hình thành TSHTGT- TL của đơn vị.
Về chứng từ kế toán, các đơn vị thực hiện hạch toán TSHTGT- TL sử dụng các chứng từ kế toán sau để hạch toán TSHTGT- TL theo: Biên bản kiểm kê TSHTGT- TL (Mẫu số C60-HD); Bảng tính hao mòn TSHTGT- TL (Mẫu số C61-HD ban hành kèm theo Thông tư). Các đơn vị được giao quản lý và hạch toán TSHTGT- TL thực hiện báo cáo TSHTGT- TL theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.