1. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình gồm 5 loại tài sản, cụ thể như sau:
Loại 1: Quyền tác giả gồm: Quyền tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học quy định thời gian sử dụng là 50 năm với tỷ lệ hao mòn là 2%/năm; quyền tác phẩm âm nhạc, quyền tác giả cuộc biểu diễn, quyền tác giả bản ghi âm, ghi hình và quyền tác giả khác quy định thời gian sử dụng là 25 năm với tỷ lệ hao mòn là 4%/năm;
Loại 2: Quyền sở hữu công nghiệp, gồm: Bằng độc quyền sáng chế quy định thời gian sử dụng là 20 năm với tỷ lệ hao mòn là 5%/năm; giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, quyền sở hữu công nghiệp khác quy định thời gian sử dụng là 10 năm với tỷ lệ hao mòn là 10%/năm; kiểu dáng công nghiệp quy định thời gian sử dụng là 5 năm với tỷ lệ hao mòn là 20%/năm;
Loại 3: Quyền đối với cây trồng gồm: Giống cây thân gỗ có thời gian sử dụng 25 năm, tỷ lệ hao mòn là 4%/năm; giống cây trồng khác có thời gian sử dụng 20 năm, tỷ lệ hao mòn là 5%/năm;
Loại 4: Phần mềm ứng dụng và Loại 5: Tài sản cố định vô hình khác (trừ quyền sử dụng đất) có thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn là 20%/năm.
2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định khác được quy định như sau:
a. Danh mục tài sản cố định có nguyên giá từ 05 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng và có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên gồm 4 loại được quy định như sau:
Loại 1: Phương tiện vận tải (ngoài xe ô tô) gồm phương tiện vận tải đường bộ, Phương tiện vận tải đường thủy và phương tiện vận tải khác có thời gian sử dụng là 10 năm và tỷ lệ hao mòn là 10%/ năm;
Loại 2: Máy móc, thiết bị gồm: (i) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến: Máy tính để bàn, máy tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương), máy in, máy fax, máy đục lỗ gáy xoắn, dao cắt giấy, tủ đựng tài liệu, máy Scan, máy hủy tài liệu, máy đếm tiền, quạt, máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác có thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn là 20%/năm; bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh, bộ bàn ghế tiếp khách, bộ bàn ghế họp, máy điều hòa không khí có thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn là 12,5%/năm. (ii) Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan: Máy chiếu, lioa, thiết bị lọc nước, máy hút ẩm, hút bụi, ti vi, đầu video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác, máy ghi âm, máy ảnh, thiết bị âm thanh, máy bộ đàm, thiết bị thông tin liên lạc khác, tủ lạnh, máy làm mát, thiết bị mạng, truyền thông, thiết bị điện văn phòng, Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu, thiết bị truyền dẫn có thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn là 20%/năm; Camera giám sát, máy bơm nước, két sắt, tủ, giá đựng tài liệu hồ sơ, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác có thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn là 12,5%/năm. (iii) Máy móc thiết bị chuyên dùng: Máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, máy móc thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn là 10%/năm. (iv) Máy móc, thiết bị khác: có thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn là 12,5%/năm.
Loại 3: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm gồm:
Các loại súc vật, Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh có thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn là 12,5%/năm; cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn, cây ăn quả, vườn cây lâu năm có thời gian sử dụng 25 năm, tỷ lệ hao mòn là 4%/năm.
Loại 4: Tài sản cố định hữu hình khác có thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn là 12,5%/năm.
b. Danh mục tài sản cố định là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên có thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn là 20%/năm.
3. Danh mục tài sản cố định đặc thù bao gồm 4 loại tài sản:
Tài sản đặc thù trong lĩnh vực văn hóa vật thể (như di tích lịch sử cấp tỉnh); tài liệu, hình ảnh, hiện vật trong Bảo tàng, di tích; Bảo vật quốc gia; tài sản cố định đặc thù khác.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2020./.